Hàm CHOOSE trong Excel được sử dụng để tìm giá trị trong một chuỗi giá trị sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn. Sau đây, mình sẽ giới thiệu và hướng dẫn bạn cách sử dụng thành thạo hàm phổ biến này nhé.
1. Hàm CHOOSE là gì?
Hàm CHOOSE giúp tìm kiếm 1 giá trị trong 1 chuỗi giá trị.
2. Cú pháp hàm CHOOSE
Cú pháp hàm CHOOSE: =CHOOSE(index_num, value1, value2…).
Trong đó:
- index_num: Vị trí của dữ liệu trả về.
- value1: Giá trị trả về thứ 1.
- value2: Giá trị trả về thứ 2
Chú ý:
- Giới hạn index_num trong khoảng từ 1 đến 2.
- Index_num phải là số nguyên hoặc là kết quả của một công thức nhưng phải là giá trị nguyên.
- Nếu giá trị index_num không phải là số nguyên hàm trả về giá trị lỗi #Value!.
3. Cách sử dụng hàm CHOOSE
Ví dụ 1: Dùng hàm CHOOSE để tìm chữ
Bước 1: Trong bảng tính Excel tại ô tham chiếu C7 bạn nhập hàm =CHOOSE(1,C3,C4) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- 1: là vị trí dữ liệu trả về thứ 1.
- C3: là giá trị trả về thứ 1.
- C4: là giá trị trả về thứ 2.
Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Ví dụ 2: Dùng hàm CHOOSE để tìm số
Bước 1: Trong bảng tính Excel tại ô tham chiếu C7 bạn nhập hàm =CHOOSE(2,C3,C4) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.
Giải thích hàm:
- CHOOSE: là lệnh hàm.
- 2: là vị trí dữ liệu trả về thứ 2.
- C3: là giá trị trả về thứ 1.
- C4: là giá trị trả về thứ 2.
Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả.
Ví dụ 3: Kết hợp hàm CHOOSE và hàm SUM để tính giá trị trong bảng sau:
* Công thức: =SUM(CHOOSE(2;D2:D10;F2:F10)), thu được tổng số tiền của thành tiền:
Giải thích hàm:
- SUM, CHOOSE: là lệnh hàm.
- 2: là vị trí dữ liệu trả về thứ 2.
- D2:D10: là vùng giá trị trả về thứ 1.
- F2:F10: là vùng giá trị trả về thứ 2.
Công thức: =SUM(CHOOSE(1;E2:E10;F2:F10)), thu được tổng số lượng mặt hàng trong bảng: